1. Đề nghị tăng lương
Không nên sử dụng mẫu câu sau:
- I’m very good at my job and I‘ve been working here for 3 year now, therefore, I think I deserve a raise.
=> Tôi đã làm việc rất tốt và tôi cũng làm ở đây được 3 năm rồi, vì thế tôi nghĩ mình nên được tăng lương
Nên dùng mẫu câu dưới đây:
- I would love the opportunity to talk with you about my performance this year… I think I have grown a lot in my position … I believe I’m ready for more responsibility
=> Tôi rất muốn có cơ hội để thảo luận về biểu hiện trong công việc của tôi trong năm qua … tôi nghĩ mình đã tiến bộ hơn tại vị trí của mình … tôi tin rằng mình đã sẵn sang để được giao thêm những trọng trách khác.
2. Khi quá tải với công việc được giao
Không nên sử dụng mẫu câu sau:
- That’s impossible
=> Điều đó là bất khả thi
- We/ I can’t finish it by …
=> Tôi không thể hoàn thành việc đó trước ngày …
- We/ I can’t achieve that …
=> Tôi không thể làm được đó …
Nên dùng mẫu câu dưới đây:
- Yes: We could definitely get this done by … (realistic date)
=> Để đồng ý: Chúng tôi hoàn toàn có thể hoàn thành trước ngày … (một ngày cụ thể)
- Compromise: Or if we [had X conditions], we could meet the deadline/ we could achieve this
=> Để dàn xếp: Hay nếu như chúng tôi [hoàn thành một việc X], chúng tôi sẽ làm kịp/ chúng tôi sẽ làm được.
3. Bị đổ trách nhiệm
Không nên sử dụng mẫu câu sau:
- Actually, that was [x] responsibility, not mine
=> Thật ra, đó là trách nhiệm của [x], không phải của tôi.
- It’s not my fault.
=> Đó không phải lỗi của tôi.
- But you told me …[x]
=> Nhưng tôi được giao nhiệm vụ [x]
Nên dùng mẫu câu dưới đây:
- Let’s get to the bottom of this/ Let’s resolve this.
=> Hãy cùng xem xét việc này tới cùng/ Hãy cùng giải quyết việc này.
- What can we do to make this/it right?
=> Vậy chúng tôi có thể làm gì để sửa chữa lại việc này?
- Leave it with me, and I’ll see what I can do
=> Để đó cho tôi, tôi sẽ xem mình có thể làm gì.
4. Khi được hỏi về một vấn đề bạn không biết
Không nên sử dụng mẫu câu sau:
- I don’t know.
=> Tôi không rõ.
Nên dùng mẫu câu dưới đây:
- I will find out right away
=> Tôi sẽ tìm ra cách.
- I will talk to [x] and let you know as soon as I find out.
=> Tôi sẽ trao đổi với [x] và thông báo lại khi nào tôi tìm ra cách.
- Here’s what I can tell you …
=> Hiện tại tôi biết những điều sau…
- I will need some time to think about that …
=> Tôi sẽ cần thêm một chút thời gian để xem xét việc đó…