Cách phân tích một hợp đồng xuất khẩu

Phân tích hợp đồng xuất khẩu thủy sản giữa công ty Seaprodex Danang  và công ty United States Seafoods của Hòa Kỳ

Hợp đồng xuất nhập khẩu rất quan trọng bởi nó là kết quả của một quá trình đàm phán ( Gồm 5 giai đoạn : Chuẩn bị, Tiếp xúc, Đàm phán, Ký kết hợp đồng, Rút kinh nghiệm). Hợp đồng xuất nhập khẩu là cơ sở để ngân hàng mở L/C và đảm bảo cho nhà nhập khẩu khả năng nhận được đúng, và đầy đủ hàng hóa. Về phía nhà xuất khẩu, hợp đồng xuất nhập khẩu là cơ sở để đảm bảo đuợc thanh toán. Hợp đồng còn là cơ sở pháp lý để giải quyết các tranh chấp, khiếu nại nếu có về sau giữa bên mua và bên bán

 

Hợp đồng mẫu:

SALE CONTRACT

 

                                No:02-2011/DSP- USS

            Date: May 01st, 2011

This agreement is drawn between the following parties:

PART A (The seller)

Company: Danang Sea Products Import Export Corporation

Address: 261-263 Phan Chau Trinh St, Hai Chau District, Da Nang City, Viet Nam

Tell: (84.511) 3826870

Email : info@seadanang.com.vn

Fax:(84.511) 3823769.

Represented by: Mr. Le Hong Son - Director

PART B (The buyer):

Company: United States Seafoods, LLC

Address: 6901 West SW Marginal Way, Seattle, WA 98106, USA

Represented by: Mr Matthew J. Doherty - Director.

Tell: 1(866)763-3133   

 Email: Jobs@usseafoods.net            

 Fax: (206)763-3323

Both sides have agreed to sign this Sale Contract under following terms and conditions:

Article 1: COMMODITY-QUANTITY-PRICE

COMMODITY

SIZE

QUANTITY

(KGS)

PRICE CFR

SEATTLE, USA

(USD/KG)

AMOUNT

(USD)

1. FROZEN HORSE HEAD FISH

WHOLE ROUND (20KG/CTN)

150-200

200-250

250-300

300-350

350 up

1,280.00

2,200.00

2,500.00

3,260.00

2,760.00

2.30

2.70

2.90

3.30

3.30

2,944.00

5,940.00

7,250.00

10,758.00

9,108.00

TOTAL

 

12,000.00

 

36,000.00

(10 PCT MORE OR LESS IN QUAN TITY AND AMOUNT ARE ACCEPTABLE)

 

Article 2: QUANLITY-PACKING

- Quanlity: Product must be meet seaproduct export standards of part B.

- Packing: On carton and in bags PP.

Article 3: SHIPMENT AND DELIVERY

- Time of shipment: Within 45 days of receiving workable LC

- Team of delivery: CIF

- Port of Loading: Da Nang Port, VietNam

- Port og Discharging: Seattle Port – Washington, USA

- Partial shipment: allowed

- Transshipment: allowed

- Advice of delivery: Within 48 hours after the completion of loading the vessel, the seller is to inform the Buyer the date of B/L and the quantity by telex or cable or fax

- Notice of shipment: Within 5 days after B/L date, the Seller shall notify by cable ỏ by Fax to the Buyer the following information: quantity of goods, amount, name and nationality of the Vessel, B/L number, date, ETD, ETA

- Latest date of shipment: 15th  June, 2011

Article 4: PAYMENT

a.. By 100% irrevocable, transferable L/C at sight, opened through VIETNAM TECHNOLOGICAL AND COMMERCIAL JOINT STOCK BANK- TECHCOM BANK – 15 Dao Duy Tu St, Ha Noi City, Vietnam, (code swift: VTCBVNVX, code Telev: 411.349 HSC.TCB), covering full cargo value with 10 % more or less allowed in quantity and amount.

b.  Acceptable L/C to be issued in favor of the Seller within 7 days from the date of the contract a acceptance of the buyer. The Seller has option to ask for amendment within 3 days of the receipt of original L/C

c. L/C to be advised through:

Bank of America

230 Broadway E (between John St & Olive Way)
Seattle, WA 98102

Fax: (206) 358-2086

d. Documents required:

-         The seller shall receive payment from the negotiating bank against presentation of full set of documents as follows:

-         Drafts on sight basis

-         The Seller’s signed commercial invoice: 03 originals made to order and blank endorsed.

-         Full set clean on board bill of lading in 3 originals made to order and blank endorsed

-         Certificate of origin issued by Chamber of America in 03 originals

-         Packing list issued by the Seller

-         Certificate of quality and weight issued by SGS at loading port

-         Certificate of fumigation on board the vessel issued by the American competent authority.

-         Phytosanitary Certificate issued by the American competent authority

Article 5: INSURANCE

- To be covered by Buyer

Artcile 6: : FORCE MAJEURE:

1.      The seller is not to be responsible for the late delivery caused by the contingencies beyond his control such as, but not restricted, to war, fire, atcs of God, governmental regulations or other events beyond the control of the seller

2.      In the event of Force majeure, the Seller shall inform the Buyer immediately by telex or cable, and send to the buyer within 15 days by registered mail a Certificate of the Force majeure by the Chamber of Commerce at the place where the Force majeure occurs

Article 7:ARBITRATION

  1.  In case of dispute and if the contracting parties cannot reach an amicable of any claim/dispute  concern this contract within 60 days from its occurrence , the case shall be transferred to Arbitration in  Singapore for final settlement.
  2. The ICC rules and practices shall be governed. The award of the Arbitration Committee shall be final and binding upon both parties.
  3. All of the fees and expenses incurred in this arbitration shall be borne by losing party

Article 8. OTHER CONDITIONS

By signing of this contract, previous correspondence and negotiations connected herewith shall be become null and avoid

This contract comes into effect from signing date, any amendment and/or additional clause to these conditions shall be valid only, if made in writing and duly confirmed by two parties.

This contract is made by English in 6 originals, 3 of which retained by each party.

THE BUYER                                                            THE SELLER

 

Mr Matthew J. Doherty                                                       Le Hong Son

 

Phân tích một hợp đồng xuất khẩu thực tế giữa công ty Seaprodex Đà Nẵng và công ty United States Seafoods của Hòa Kỳ để tìm hiểu cụ thể hơn về những lưu ý khi kí kết một hợp đồng

 

SALE CONTRACT

  (Hợp đồng thường được mở đầu bằng chữ CONTRACT hay SALE CONTRACT)

  No:02-2011/DSP- USS

            Date: May 01st, 2011

 

Tiếp đó là số hợp đồng No.  (No. 02-2011/DSP – USS)

Ngày ký hợp đồng : Date   (Date: May 01st, 2011)

Tiếp theo là :
Vị trí ký hợp đồng
Giữa : Beetween
Công ty: company
Địa chỉ : address
Số điện thoại......Fax .....Tel.... Fax.....
Đại diện bởi ......chức vụ .....Presented by ...position ...
Sau đây gọi là bên bán: Hereinafter called "The Seller"
Và.....And
Công ty: company
Địa chỉ : address
Số điện thoại......Fax .....Tel.... Fax.....
Đại diện bởi ......chức vụ .....Presented by ...position ...
Sau đây gọi là bên mua: Hereinafter called "The Buyer"

This agreement is drawn between the following parties:

(Hợp đồng được viết giữa những bên sau:)

PART A (The seller)

(Bên A – Người bán)

Company: Danang Sea Products Import Export Corporation

Công ty: Seaprodex Dânng

Address: 261-263 Phan Chau Trinh St, Hai Chau District, Da Nang City, Viet Nam

Địa chỉ: 261-263 đường Phan Châu Trình, Quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

Tell: (84.511) 3826870

Điện thoại : (84.511) 3826870

Email : info@seadanang.com.vn

Fax:(84.511) 3823769.

Represented by: Mr. Le Hong Son – Director

Đại diện bởi: Ông Lê Hồng Sơn – Giám đốc

PART B (The buyer)

(Bên B – Người mua)

Company: United States Seafoods, LLC

Công ty: United States Seafoods

Address: 6901 West SW Marginal Way, Seattle, WA 98106, USA

Địa chỉ: 6901 West SW Marginal Way, Seattle, WA 98106, USA

Represented by: Mr Matthew J. Doherty - Director.

Đại diện bởi: Ông Matthew J. Doherty – Giám đốc

Tell: 1(866)763-3133   

Điện thoại: 1(866)763-3133   

 Email: Jobs@usseafoods.net            

 Fax: (206)763-3323

Both sides have agreed to sign this Sale Contract under following terms and conditions:

( Hai bên đồng ý kí vào hợp đồng này với các điều khoản và điều kiện sau:)

PHẦN NỘI DUNG


Sau phần mở đầu là đi vào phần nội dung của hợp đồng :
Về cơ bản : Hợp đồng phải có các điều khỏan sau :

Article 1: COMMODITY-QUANTITY-PRICE

COMMODITY

SIZE

QUANTITY

(KGS)

PRICE CFR

Seattle, USA

(USD/KG)

AMOUNT

(USD)

1. FROZEN HORSE HEAD FISH WHOLE ROUND (20KG/CTN)

150-200

200-250

250-300

300-350

350 up

1,280.00

2,200.00

2,500.00

3,260.00

2,760.00

2.30

2.70

2.90

3.30

3.30

2,944.00

5,940.00

7,250.00

10,758.00

9,108.00

TOTAL

 

12,000.00

 

36,000.00

(10 PCT MORE OR LESS IN QUANTITY AND AMOUNT ARE ACCEPTABLE)

(Số lượng ít hơn hoặc nhiều hơn 10% vẫn được chấp nhận)

Điều 1. Tên hàng – Số lượng – Giá

Tên hàng (Commodity): Tên hàng mô tả thật cụ thể hàng hóa mua bán để tránh việc giao hàng không đúng gây tranh chấp

Phân tích cụ thể trong hợp đồng:

Hợp đồng mô tả FROZEN HORSE HEAD FISH WHOLE ROUND (20KG/CTN)  (Cá đầu ngựa đông lạnh – Khoảng 20kg/CTN)

Số lượng (Quantity): Nêu rõ số lượng hoặc trọng lượng hàng tùy theo đơn vị tính toán trong hợp đồng. (Hợp đồng này sử dụng đơn vị kg)

Giá (PRICE): Nêu rõ đơn giá, kèm theo điều kiện giao hàng đã chọn theo Incoterms 2000 ( như FOB cảng đi, hay CFR hoặc CIF cảng đến…) kèm thêm tổng giá trị hàng (AMOUNT). Trong hợp đồng này đơn giá có kèm theo điều kiện CFR

Article 2: QUALITY-PACKING

- Quality: Products must be meet seaproduct export standards of party B.

- Packing: On carton and in bags PP.

Điều 2. Chất lượng – Đóng gói

Ở đây ghi rõ chất lượng yêu cầu cụ thể đối với từng lọai hàng hóa  và yêu cầu ghi quy cách đóng gói hàng hóa

Phân tích cụ thể trong hợp đồng:

Chất lượng : Sản phẩm phải đáp ứng được yêu cầu về sản phẩm hải sản xuất khẩu của bên B

Đóng gói: Trong thùng Carton và trong túi PP
Lưu ý: Một số chú ý về chất lượng sản phẩm, đóng gói, nhãn mác đối với hàng thủy sản khi xuất sang Hoa Kỳ

Ø  Hàng thủy sản Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Mỹ phải đảm bảo được tiêu chuẩn HACCP ( hệ thống điểm kiểm soát tới hạn và phân tích mối nguy) mà FDA (cơ quan thực phẩm và dược phẩm Hoa Kỳ) ban hành

Ø  Các sản phẩm thủy sản (đặc biệt là cá) cần được giám định thông qua cơ quan thủy hải sản quốc gia Mỹ (NMFS) . Cơ quan này chuyên cung cấp các dịch vụ chứng thực, phân loại, đánh giá chất lượng sản phẩm

Ø  Đạo luật về Nhãn hiệu năm 1946 cấm nhập khẩu những sản phẩm làm nhái theo những thương hiệu đã được đăng ký tại Hoa kỳ, hoặc gây tương tự đến mức gây nhầm lẫn. Đạo luật Thuế quan năm 1930 cho phép các cơ quan hải quan Mỹ cấm nhập các sản phẩm từ nước ngoài mang nhãn hiệu đã đựơc các tổ chức, công dân Mỹ đăng ký tại Hoa kỳ.

Ø  Các yêu cầu về dán nhãn hàng hóa: Về nguyên tắc, tất cả các sản phẩm phải được kiểm tra và dán nhãn đáp ứng các quy định và điều luật tương thích. Theo Đạo luật về Thực phẩm, Dược phẩm và Mỹ phẩm toàn liên bang (FD&C Act), mỗi nhãn hiệu thực phẩm phải chứa đựng các thông tin cụ thể, dễ nhận biết mà các khách hàng bình thường cũng có thể đọc và hiểu theo những điều kiện thông thường khi mua và sử dụng. Tất cả các thực phẩm phải có nhãn hiệu bằng tiếng Anh, chứa đựng các thông tin về thành phần, dinh dưỡng, cách sử dụng, giá trị chuẩn khi sử dụng hàng ngày, nước xuất xứ, tên và địa chỉ của nhà sản xuất hoặc nhà nhập khẩu v.v… bằng tiếng Anh.

Từ những lưu ý trên các công ty Việt Nam cần phải nghiên cứu kỹ tất cả những luật liên quan đến nhãn mác, bao bì, chất lượng sản phẩm để kí kết hợp đồng với thương nhân Mỹ

Article 3: SHIPMENT AND DELIVERY

- Time of shipment: Within 45 days of receiving workable LC

- Term of delivery: CFR

- Port of Loading: Da Nang Port, VietNam

- Port og Discharging: Seattle Port - Washington, United States of America

- Partial shipment: allowed

- Transhipment: allowed

- Advice of delivery: Within 48 hours after the completion of loading the vessel, the seller is to inform the Buyer the date of B/L and the quantity by telex or cable or fax

- Notice of shipment: Within 5 days after B/L date, the Seller shall notify by cable ỏ by Fax to the Buyer the following information: quantity of goods, amount, name and nationality of the Vessel, B/L number, date, ETD, ETA

- Latest date of shipment: 15th  June, 2011

Điều 3. Gửi hàng và giao hàng

Nêu rõ thời hạn và địa điểm giao hàng mà người bán phải thực hiện

Có được phép giao hàng từng phần không (Partial Shipment)

Có được chuyển tải hàng ( Transhipment) (Tức hàng được dỡ từ tàu thứ nhất, rồi chất hàng lên tàu thứ 2 để chở đến cảng cuối cùng của người mua)

Giao hàng vào lúc nào và ở đâu?

Phân tích cụ thể trong hợp đồng

Thời gian giao hàng: Trong vòng 45 ngày sau khi nhận được L/C

Điều kiện giao hàng: CFR

Cảng bốc hàng: Cảng Đà Nẵng, Việt Nam

Cảng dỡ hàng: Cảng Seattle, Washington, Mỹ

Giao hàng từng phần: được phép

Chuyển tải hàng: Được phép

Thông báo giao hàng: Trong vòng 48 giờ sau khi giao hàng lên tàu xong người bán phải thông báo cho người mua bằng telex, điện tín hay fax ngày vận đơn và số lượng hàng

Thông báo gửi hàng: Trong vòng 5 ngày vận đơn, người bán phải thông báo cho người mua những thông tin sau: số lượng hàng, tổng tiền, tên và quốc tịch của con tàu, Số vận đơn, ngày, ngày dự kiến tàu khởi hành (ETD) , ngày tàu đến (ETA)

Giao hàng chậm nhất vào ngày 15,tháng 6, 2011

Article 4: PAYMENT

1.      By 100% irrevocable, transferable L/C at sight, opened through VIETNAM TECHNOLOGICAL AND COMMERCIAL JOINT STOCK BANK- TECHCOM BANK – 15 Dao Duy Tu St, Ha Noi City, Vietnam, (code swift: VTCBVNVX, code Telev: 411.349 HSC.TCB), covering full cargo value with 10 % more or less allowed in quantity and amount.

2.      Acceptable L/C to be issued in favor of the Seller within 7 days from the date of the contract a acceptance of the buyer. The Seller has option to ask for amendment within 3 days of the receipt of original L/C

3.      L/C to be advised through:

Bank of America

230 Broadway E (between John St & Olive Way)
Seattle, WA 98102

Fax: (206) 358-2086

4.      Documents required:

-         The seller shall receive payment from the negotiating bank against presentation of full set of documents as follows:

-         Drafts on sight basis

-         The Seller’s signed commercial invoice: 03 originals made to order and blank endorsed.

-         Full set clean on board bill of lading in 3 originals made to order and blank endorsed

-         Certificate of origin issued by Chamber of America in 03 originals

-         Packing list issued by the Seller

-         Certificate of quality and weight issued by SGS at loading port

-         Certificate of fumigation on board the vessel issued by the American competent authority.

-         Phytosanitary Certificate issued by the American competent authority

Điều 4 Thanh toán:

Phần này rất quan trọng , nội dung đề cập đến hình thức thanh toán nào

Thanh toán hay phương thức thanh toán do hai bên chọn lựa tùy theo quyền lợi của mỗi bên. Tùy theo chọn cách thanh toán mà bên này có lợi hơn hay bên kia và trái lại, có thể chọn:

·        Irrevocable L/C at sight (L/C không hủy ngang, trả tiền ngay) thường được áp dụng trong ngoại thương

·        D/P hay D/A ( DP: Documents against payment: Chứng từ đổi thanh toán, DA: Document against acceptance: chứng từ đổi chấp nhận hối phiếu đòi tiền)

·        TT ( Telegraphic transfer) Chuyển trả tiền bằng điện

·        CAD ( Cash against delivery) Giao hàng trả tiển mặt

Phân tích cụ thể trong hợp đồng

Phương thức thanh toán là

1.      Bằng thư tín dụng không hủy ngang, trả tiền ngay, chuyển nhượng được, được mở bởi ngân hàng Techcombank Việt Nam (số 15 Đào Duy Từ, Hà Nội ), gồm giá trị toàn bộ lô hàng với mức hơn kém được phép là 10% về số lượng hàng và tiền L/C

2.      L/C được phát hành cho người bán trong vòng 7 ngày kể từ ngày người mua chấp nhận hợp đồng. Người bán có sự lựa chọn để yêu cầu sửa đổi trong vòng 3 ngày từ khi nhận được L/C gốc

3.      L/C được thông báo qua 

Ngân hàng Bank of America

Địa chỉ: 230 Broadway E (giữa John St & Olive Way)
Seattle, WA 98102

Fax: (206) 358-2086

4.      Các chứng từ yêu cầu:

-         Người bán sẽ nhận tiền thanh toán hàng từ ngân hàng giao dịch khi họ xuất trình cho ngân hàng này bộ chứng từ đầy đủ như sau:

-         Hối phiếu trên căn bản trả ngay ( tức hối phiếu trả tiền liền)

-         Hóa đơn thương mại có ký tên của người bán (3 bản gốc) được lập “theo lệnh” và ký hậu trống

-         Giấy chứng nhận xuất xứ do phòng thương mại Hoa Kì phát hành: 3 bản gốc

-         Phiếu đóng gói do người bán cấp

-         Giấy chứng nhận chất lượng, trọng lượng do SGS cấp ở cảng chất hàng

-         Giấy khử trùng hàng đã chất lên tàu được cơ quan có thẩm quyền của Hoa Kì cấp

Artcile 5: INSURANCE

- To be covered by Buyer

Điều 5. Bảo hiểm hàng hóa

Đối với hàng hóa vận chuyển, ai có trách nhiệm mua bảo hiểm?

Điều trên hoàn toàn phụ thuộc vào điều kiện thương mại mà người bán chào bán: FOB hoặc FCA hay CIF hoặc CIP

Nếu mua theo điều kiện nhóm E,F,CFR,CPT thì người mua tự mua bảo hiểm
Insurance : To be covered by the buyer
Trong trường hợp người bán mua bảo hiểm thì phải nêu rõ mua 3 điều khỏan :
+Điều kiện cần mua bảo hiểm (A,B,C)
+Gía trị hàng hóa được bảo hiểm (Thường 110%)
+Nơi khiếu nại, đòi bồi thường

Ví dụ:
Insurance : Covered by the seller, covering "All Risks" for 110% of Invoice value. Insurance certificate showing claim payable at Ho Chi Minh City, VietNam by the Vietnam insurance Company, Ho Chi Minh city branch

Cụ thể trong hợp đồng :

Hợp đồng này do mua theo điều kiện CFR nên người mua tự mua bảo hiểm (To be covered by Buyer)

Artcile 6: : FORCE MAJEURE:

1.      The seller is not to be responsible for the late delivery caused by the contingencies beyond his control such as, but not restricted, to war, fire, atcs of God, governmental regulations or other events beyond the control of the seller

2.      In the event of Force majeure, the Seller shall inform the Buyer immediately by telex or cable, and send to the buyer within 15 days by registered mail a Certificate of the Force majeure by the Chamber of Commerce at the place where the Force majeure occurs

Điều 6. Bất khả kháng

Nếu do một yếu tố khách quan không vượt qua được mà hai bên mua bán ( Thường là người bán) không thể thực hiện được hợp đồng, sẽ được miễn trách nhiệm, nhưng nên quy định rõ cụ thể các trường hợp bất khả kháng để tránh cách hiểu khác nhau và cơ quan nào xác nhận và cấp giấy chứng nhận trường hợp bất khả kháng và gởi giấy này trong bao lâu sang cho bên mua, kể từ khi xảy ra trường hợp bất khả kháng chẳng hạn.

Phân tích cụ thể trong hợp đồng:

Trường hợp bất khả kháng:

1.      Người bán không chịu trách nhiệm về chậm giao hàng gây ra bởi sự bất ngờ ngoài tầm kiểm soát của mình như, nhưng không hạn chế đối với chiến tranh, cháy, trường hợp bất khả kháng, các quy định của chính quyền hay các sự kiện khác ngoài tầm kiểm soát của người bán.

2.      Trong sự kiện bất khả kháng, người bán sẽ thông báo cho người mua tức khắc bằng telex hay điện tín trong vòng 15 ngày bằng thư bảo đảm một giấy chứng nhận trường hợp bất khả kháng do phòng thương mại, nơi xảy ra trường hợp bất khả kháng cấp.

Article 7.  ARBITRATION

1.      In case of dispute and if the contracting parties cannot reach an amicable of any claim/dispute  concern this contract within 60 days from its occurrence , the case shall be transferred to Arbitration in  Singapore for final settlement.

2.      The ICC rules and practices shall be governed. The award of the Arbitration Committee shall be final and binding upon both parties.

3.      All of the fees and expenses incurred in this arbitration shall be borne by losing party

Điều 7. Trọng tài:

Khi có tranh chấp xảy ra phải giải quyết bằng hình thức nào: bằng thương lượng hữu nghị hay bằng pháp luật. Nếu bằng pháp luật :

-         Chọn luật nào để xét xử? Luật của nước người bán hay người mua hay do luật pháp và cơ quan xét xử quốc tế

-         Cơ quan xét xử: Tòa án hay trọng tài

-         Cam kết chấp hành phán quyết của Trọng tài ( Tài quyết)

-         Chi phí Trọng tài hay tòa án do ai gánh chịu?

Cụ thể trong hợp đồng này là:

1.      Trong trường hợp có tranh chấpp và nếu hai bên ký hợp đồng không thể đạt được một sự giải quyết bằng tinh than hữu về những khiếu nại/tranh chấp liên quan đến hợp đồng này, trong vòng 60 ngày kể từ lúc xảy ra khiếu nại/tranh chấp, vụ việc phải được chuyển cho Trọng tài ở Singapore giải quyết dứt khoát

2.      Dùng qui tắc và thực hành của phòng thương mại quốc tế (ICC) để xử. Phán quyết của Ủy ban Trọng tài sẽ là phán quyết cuối cùng và áp đặt cho cả 2 bên

3.      Tất cả những những chi phí phát sinh liên quan đến việc phân xử, bên thua kiện phải gánh chịu

Lưu ý:

Khi ký hợp đồng với đối tác Mỹ, các doanh nghiệp Việt Nam nên ký hợp đồng ngắn hạn, đảm bảo hợp đồng có thể tái tục và được sửa đổi điều khoản; xác định chọn luật nào, trọng tài nào để xử lý trong trường hợp có tranh chấp; nên chọn các quy định phán quyết của tòa án Mỹ vì các quy định phán quyết của tòa án Việt Nam có thể gặp khó khăn khi buộc các doanh nghiệp Mỹ thi hành.  Các đối tác Mỹ thường sử dụng các trọng tài như tố tụng trọng tài của Phòng thương mại Quốc tế (ICC), tố tụng trọng tài của Trung tâm Trọng tài Quốc tế Singapore (SIAC), Hiệp hội Trọng tài Hoa Kỳ (AAA)

Article 8. OTHER CONDITIONS:

-         By signing of this contract, previous correspondence and negotiations connected herewith shall be become null and avoid

-         This contract comes into effect from signing date, any amendment and/or additional clause to these conditions shall be valid only, if made in writing and duly confirmed by two parties.

-         This contract is made by English in 6 originals, 3 of which retained by each party.

Điều 8. Các điều kiện khác

Các điều kiện khác nhằm ghi lại những quy định khác vốn đã không được đưa vào các điều khoản đã nói trên, có tính chất linh tinh.

Đây cũng là phần cuối của hợp đồng ngoại thương, thông thường sẽ bao gồm các điểm sau:

a.      Hợp đồng được lập thành mấy bản? Số bản nhiều hay ít tùy theo nhu cầu thực tế của hai bên, thường là 4 bản gốc và có giá trị pháp lý như nhau

Mỗi bên giữ mấy bản?Thường mỗi bên giữ hai bản chính để tránh thất lạc

b.      Hình thức của hợp đồng: - Bằng văn bản (thường được dùng) , bằng bản fax hay telex, email

c.      Ngôn ngữ của hộp đồng: thường là tiếng anh, tùy theo thỏa thuận của 2 bên

d.      Ngày hiệu lực của hợp đồng:

-         Kể từ ngày ký ( thường được dùng)

-         Kể từ ngày ký hợp đồng bao nhiêu ngày, như 15 hay 30 ngày chẳng hạn

e.      Nếu hợp đồng cần được sửa hoặc bổ sung, phải làm sao? Phải có sự đồng ý của cả 2 bên cùng ký xác nhận

f.       Chữ ký, họ tên, chức vụ hợp pháo của người đại diện mỗi bên, thường là giám độc, tổng giám đốc

Cụ thể trong hợp đồng này là:

Các điều kiện khác

-         Khi ký hợp đồng này, thư từ và các cuộc đàm phán liên hệ vấn đề này trước đây sẽ không có giá trị

-         Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký, bất cứ sự tu chỉnh nào và/hoặc điều khoản bổ sung nào vào các điều kiện này chỉ có giá trị nếu được làm thành văn bản và phải được cả hai bên đồng ý xác nhận

-         Hợp đồng này làm thành 6 bản chính, bằng tiếng anh, mỗi bên giữ 3 bản

-          

THE BUYER                                                            THE SELLER

 

Mr Matthew J. Doherty                                                       Le Hong Son

 

CÁC VI PHẠM THƯỜNG XẢY RA TRONG HỢP ĐỒNG NGOẠI THƯƠNG

1.      Giao hàng trễ, Giao hàng không đúng chất lượng như hợp đồng quy định, giao hàng không đồng bộ có lô hàng tốt, lô hàng xấu, không giao hàng.

2.      Không thanh toán tiền hàng đúng hạn hoặc không thanh toán tiền hàng, khi phương thức thanh toán là chuyển tiền bằng điện (T/T) hoặc D/P hay D/A

3.      Người mua không mở L/C để người bán giao hàng, tức không thi hành hợp đồng mua bán, khi phương thức thanh toán là L/C

4.      Người mua mở L/C tại một ngân hàng nhỏ, khả năng tài chính kém, không đủ ngoại tệ thanh toán cho người bán

5.      Nếu thanh toán bằng L/C, người bán lập bộ chứng từ không đủ chủng loại , số bản đã quy định trong L/C; hoặc xuất trình bộ chứng từ cho ngân hàng trễ hạn theo quy định của L/C

6.      Hàng bị hư, mất, thiếu hụt do tàu gây ra trong quá trình vận tải, xếp dỡ, bảo quản … hoặc hư hàng, mất do công ty xếp dỡ cảng thực hiện tại cảng đến

7.      Người bán không mua bảo hiểm hàng đúng như L/C qui định, như mua bảo hiểm thêm về rủi ro chiến tranh, đình công…theo yêu cầu của người nhập khẩu.

Người thực hiện: Từ Thị Hải Yến - Khoa Kinh tế - Du lịch