Ngày 15/05/2021, Hiệu trưởng Trường Đại học Đông Á ban hành Đề án tuyển sinh năm 2021, tuy nhiên do tình hình dịch Covid-19 diễn biến phức tạp; Căn cứ Công văn số 2939/BGDĐT-GDĐH ngày 14/7/2021 của Bộ GDĐT về việc thi tuyển sinh môn thi năng khiếu trực tuyến trong tình hình dịch Covid-19; Công văn số 3190/BGDĐT-GDĐH ngày 30/7/2021 của Bộ GDĐT về công tác tuyển sinh năm 2021 trong tình hình dịch Covid-19; Công văn số 3353/BGDĐT-GDĐH ngày 10/8/2021 của Bộ GDĐT về thông tin về số lượng thí sinh đủ điều kiện dự thi nhưng không tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT đợt 2 do giãn cách vì dịch bệnh Covid-19; Công văn số 3567/BGDĐT-GDĐH ngày 20/8/2021 của Bộ GDĐT về việc tiếp tục triển khai công tác tuyển sinh trình độ ĐH; trình độ CĐ ngành Giáo dục Mầm non năm 2021.
Trường Đại học Đông Á điều chỉnh một số nội dung của Đề án tuyển sinh trình độ đại học năm 2021, như sau:
1. Điều chỉnh chỉ tiêu tuyển sinh
STT
|
Tên ngành
|
Mã ngành
|
Chỉ tiêu (dự kiến)
|
Ghi chú
|
Tổng
|
Xét theo KQ thi THPT
|
Xét theo phương thức khác(*)
|
1
|
Giáo dục Mầm non
|
7140201
|
111
|
44
|
67
|
|
2
|
Giáo dục Tiểu học
|
7140202
|
75
|
30
|
45
|
|
3
|
Ngôn ngữ Anh
|
7220201
|
148
|
59
|
89
|
|
4
|
Ngôn ngữ Trung Quốc
|
7220204
|
250
|
100
|
150
|
|
5
|
Ngôn ngữ Nhật
|
7220209
|
90
|
36
|
54
|
|
6
|
Ngôn ngữ Hàn Quốc
|
7220210
|
150
|
60
|
90
|
|
7
|
Tâm lý học
|
7310401
|
53
|
21
|
32
|
|
8
|
Truyền thông đa phương tiện
|
7320104
|
90
|
36
|
54
|
|
9
|
Quản trị kinh doanh
|
7340101
|
230
|
92
|
138
|
|
10
|
Marketing
|
7340115
|
180
|
72
|
108
|
|
11
|
Kinh doanh quốc tế
|
7340120
|
90
|
36
|
54
|
|
12
|
Thương mại điện tử
|
7340122
|
90
|
36
|
54
|
|
13
|
Tài chính - Ngân hàng
|
7340201
|
80
|
32
|
48
|
|
14
|
Kế toán
|
7340301
|
110
|
44
|
66
|
|
15
|
Quản trị nhân lực
|
7340404
|
53
|
21
|
32
|
|
16
|
Quản trị văn phòng
|
7340406
|
52
|
21
|
31
|
|
17
|
Luật
|
7380101
|
120
|
48
|
72
|
|
18
|
Luật kinh tế
|
7380107
|
170
|
68
|
102
|
|
19
|
Trí tuệ nhân tạo và Khoa học dữ liệu
|
7480109
|
30
|
12
|
18
|
|
20
|
Công nghệ thông tin
|
7480201
|
243
|
97
|
146
|
|
21
|
Công nghệ kỹ thuật xây dựng
|
7510103
|
83
|
33
|
50
|
|
22
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô
|
7510205
|
243
|
97
|
146
|
|
23
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
|
7510301
|
83
|
33
|
50
|
|
24
|
CNKT điều khiển và tự động hoá
|
7510303
|
68
|
27
|
41
|
|
25
|
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
|
7510605
|
90
|
36
|
54
|
|
26
|
Công nghệ thực phẩm
|
7540101
|
69
|
27
|
42
|
|
27
|
Nông nghiệp
|
7620101
|
31
|
12
|
19
|
|
28
|
Dược học
|
7720201
|
90
|
36
|
54
|
|
29
|
Điều dưỡng
|
7720301
|
190
|
76
|
114
|
|
30
|
Dinh dưỡng
|
7720401
|
30
|
12
|
18
|
|
31
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
|
7810103
|
142
|
56
|
86
|
|
32
|
Quản trị khách sạn
|
7810201
|
192
|
77
|
115
|
|
33
|
Quản trị Nhà hàng và dịch vụ ăn uống
|
7810202
|
150
|
60
|
90
|
|
Tổng
|
|
3.876
|
1.547
|
2.329
|
|
(*) Chỉ tiêu “Xét theo phương thức khác” bao gồm: xét theo học bạ THPT và xét tuyển thẳng, áp dụng đối với tất cả thí sinh đủ điều kiện tham gia xét tuyển, trong đó có các thí sinh được đặc cách xét công nhận tốt nghiệp năm 2021.
2. Bổ sung, điều chỉnh điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển và nhập học
2.1. Điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển
- Xét tuyển chung, không quy định điểm chênh lệch giữa các kỳ thi THPT và giữa các tổ hợp môn xét tuyển.
- Tổng điểm của các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của thí sinh cộng điểm ưu tiên đạt từ ngưỡng điểm trúng tuyển theo quy định của Trường và đạt từ ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GDĐT quy định đối với nhóm ngành sư phạm và nhóm ngành sức khỏe có cấp chứng chỉ hành nghề.
- Trong một ngành, mỗi phương thức xét tuyển độc lập. Thí sinh có thể đăng ký tất cả các phương thức. Khi xét tuyển, thí sinh đã trúng tuyển ở phương thức này sẽ không được tham gia xét tuyển bởi các phương thức tuyển sinh khác.
- Trường hợp không tuyển đủ chỉ tiêu của từng phương thức trong mỗi ngành, Trường sẽ dành chỉ tiêu còn lại cho phương thức xét tuyển khác trong cùng một ngành.
- Trường hợp không tuyển đủ chỉ tiêu dự kiến một số ngành, Trường sẽ điều chỉnh chỉ tiêu dư cho các ngành gần trong cùng nhóm ngành.
2.2. Tổ chức thi năng khiếu
- Căn cứ các văn bản hướng dẫn của Bộ GDĐT về công tác tuyển sinh năm 2021; tình hình diễn biến của dịch Covid-19, Trường điều chỉnh kế hoạch và triển khai hình thức thi tuyển sinh môn thi năng khiếu theo hình thức thi trực tuyến.
- Việc điều chỉnh phương án, nội dung, xây dựng văn bản hướng dẫn tổ chức thi năng khiếu theo hình thức trực tuyến được công bố công khai trên trang thông tin điện tử của Trường và thông báo tới thí sinh đã đăng ký tham dự tuyển sinh vào Trường về các điều kiện kỹ thuật trước khi tham dự thi tuyển.
2.3. Tổ chức nhập học và xác nhận nhập học cho thí sinh
- Trường tổ chức cho thí sinh trúng tuyển làm thủ tục, xác nhận nhập học trực tuyến tại website: http://nhaphoc.donga.edu.vn/, theo quy trình và hướng dẫn của Trường. Sau khi làm thủ tục nhập học trực tuyến, thí sinh gửi hồ sơ về Trường qua đường bưu điện, theo thời hạn ghi trong giấy báo.
- Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển bằng các phương thức không sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT, căn cứ vào kế hoạch tuyển sinh của Trường và hồ sơ của thí sinh đăng ký xét tuyển, Trường công khai điều kiện trúng tuyển theo các phương thức này để thí sinh nhập học khi được công nhận tốt nghiệp THPT, nhằm đảm bảo quyền lợi cho các thí sinh chưa tham dự Kỳ thi trong các ngày 07-08/7/2021 do Covid-19.
3. Điều chỉnh lịch tuyển sinh
TT
|
Nội dung
|
Bộ phận chủ trì
|
Bộ phận tham gia
|
Thời gian
|
A
|
Điều chỉnh, bổ sung đề án tuyển sinh
|
HĐTS
|
Thường trực HĐ
|
Công bố < 26/08/2021
|
B
|
Xét tuyển thẳng
|
|
|
|
1
|
Tổ chức xét tuyển thẳng thí sinh theo quy định
|
HĐTS
|
Thư ký HĐ
|
<17h00 12/08/2021
|
2
|
Thí sinh trúng tuyển thẳng gửi Hồ sơ và xác nhận nhập học tại Trường
|
HĐTS
|
Thư ký HĐ
|
<17h00 22/08/2021
|
3
|
Báo cáo kết quả xét tuyển thẳng
|
BGH
|
Phòng TS
|
<17h00 25/08/2021
|
C
|
Xét tuyển theo kết quả thi THPT
|
|
|
|
1
|
Công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào khối ngành giáo viên và khối ngành sức khỏe
|
Bộ GDĐT
|
Thường trực HĐ
|
Ngày 26/8/2021
|
2
|
Công bố mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển trên Cổng TTTS của Bộ GDĐT và Trang TTTS của Trường.
|
Thường trực HĐ
|
Thư ký HĐ
|
< 17h00 28/08/2021
|
3
|
Thực hiện điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT
(thí sinh điều chỉnh theo hình thức trực tuyến)
|
Thí sinh
|
Sở GDĐT
|
29/8/2021 05/09/2021
|
4
|
Thực hiện quy trình xét tuyển theo Quy chế
|
HĐTS
|
CB CNTT
|
13/09/2021
15/09/2021
|
5
|
Công bố kết quả trúng tuyển đợt 1
|
HĐTS
|
Thư ký HĐ
|
< 17h00 16/09/2021
|
6
|
Xác nhận nhập học đợt 1
|
Thí sinh
|
Thường trực HĐ
|
< 17h00 26/09/2021
|
7
|
Cập nhật thông tin về xác nhận nhập học của thí sinh vào CSDL trên Cổng TTTS của Bộ GDĐT
|
Thường trực HĐ
|
CB CNTT
|
< 17h00 02/10/2021
|
8
|
Xét tuyển bổ sung (Trường sẽ công bố sau)
|
HĐTS
|
Thư ký HĐ
|
Từ 03/10/2021
|
D
|
Xét tuyển theo kết quả học tập THPT (học bạ)
|
|
|
|
1
|
Nhận hồ sơ xét tuyển
|
Thí sinh
|
Thư ký TS
|
Đến 26/07/2021
|
2
|
Tổ chức xét tuyển
|
HĐTS
|
Thư ký TS
|
< 17h00 28/07/2021
|
3
|
Công bố kết quả trúng tuyển đợt 1
|
Thường trực HĐ
|
Thư ký TS
|
< 17h00 30/07/2021
|
4
|
Xác nhận nhập học đợt 1
|
Thí sinh
|
Thư ký TS
|
< 17h00 21/08/2021
|
5
|
Cập nhật thông tin về xác nhận nhập học của thí sinh vào CSDL trên Cổng TTTS của Bộ GDĐT
|
Thường trực HĐ
|
CB CNTT
|
< 17h00 02/10/2021
|
6
|
Xét tuyển bổ sung (Trường sẽ công bố sau)
|
HĐTS
|
Thư ký HĐ
|
Từ 03/10/2021
|
E
|
Tổ chức thi năng khiếu
|
|
|
|
1
|
Nhận hồ sơ đăng ký đợt 1
|
Thí sinh
|
Thư ký TS
|
Đến 22/07/2021
|
2
|
Tổ chức thi tuyển đợt 1
|
HĐTS
|
Thư ký TS
|
Ngày 23/07/2021
|
3
|
Công bố kết quả thi năng khiếu đợt 1
|
Thường trực HĐ
|
Thư ký TS
|
< 17h00 26/07/2021
|
4
|
Nhận hồ sơ đăng ký đợt 2
|
Thí sinh
|
Thư ký TS
|
Đến 13/08/2021
|
5
|
Tổ chức thi tuyển đợt 2
|
HĐTS
|
Thư ký TS
|
Ngày 14/08/2021
|
6
|
Công bố kết quả thi năng khiếu đợt 2
|
Thường trực HĐ
|
Thư ký TS
|
< 17h00 17/08/2021
|
7
|
Đợt thi bổ sung (Trường sẽ công bố sau)
|
HĐTS
|
Thư ký HĐ
|
Từ 17/08/2021
|
Những nội dung trong Đề án tuyển sinh trình độ đại học năm 2021 ban hành ngày 15/05/2021 của Hiệu trưởng Trường Đại học Đông Á trái với văn bản này đều được hủy bỏ./.