NĂM HỌC
|
NỘI DUNG CHÍNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH LOGISTICS VÀ QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG
|
Năm 1
|
Giáo dục đại cương
|
Lý luận chính trị
|
Kĩ năng phương pháp học ĐH
|
Tin học
|
Ngoại Ngữ
|
Kiến thức cơ sở ngành,
|
Kiến thức cơ sở khối ngành
|
Năng lực đầu ra:
- Các môn học đại cương giúp: Sv có các kỹ năng của thế kỷ 21 (kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ năng lãnh đạo, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng giao tiếp thuyết trình trong môi trường làm việc đa văn hóa kỹ năng truyền thông) và các kỹ năng nghề nghiệp đặc thù. Có phẩm chất đạo đức NN để phục vụ cho DN và phụng sự XH, có tinh thần sẻ chia, có năng lực thích ứng trong môi trường đa văn hóa, năng lực tự học và học tập suốt đời.
- Các môn cơ sở khối ngành mang đến Sự hiểu biết căn bản, hệ thống các kiến thức về kinh tế, chính trị, xã hội, Kiến thức về quản trị, kinh doanh Logistics…giúp xác định và giải quyết hiệu quả các vấn đề trong kinh doanh Logistics và quản lý chuỗi cung ứng trong phạm vi doanh nghiệp và cả nền kinh tế.
|
Năm 2
|
Ngoại ngữ
Năng lực đầu ra: Sv đạt năng lực NN TOEIC 500 vào năm 3
|
NGHIỆP VỤ LOGISTICS VÀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG I – LOGISITCS
Năng lực đầu ra
SV có năng lực thấu hiểu, cung cấp các dịch vụ về hồ sơ thủ tục vận tải, nghiệp vụ thu mua, kho bãi, kinh doanh
|
Đi làm tại DN (3 tháng)
Sinh viên đi học làm việc tại các công ty kinh doanh XNK, Logistics… tại Đà Nẵng. Sau thời gian thực tập, sinh viên có năng lực:
1. Tìm kiếm được khách hàng quốc tế thông qua các sàn giao dịch B2B
2. Thực hiện được các bước trong quy trình XK hoặc NK 1 mặt hàng cụ thể
|
Năm 3
|
Ngoại Ngữ
Năng lực đầu ra: SV đạt chuẩn NL Ngoại Ngữ TOEIC 500.
|
NGHIỆP VỤ LOGISTICS VÀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG II – QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG
Đề án 1: Xây dựng chuỗi cung ứng một mặt hàng nông sản từ vùng chuyên canh ra thị trường (trong nước or nước ngoài) Mục tiêu, các mắt xích trong chuỗi, lợi ích từng thành viên, các xung đột, vai trò, trách nhiệm từng thành viên …cơ chế chia sẽ trách nhiệm.
Năng lực đầu ra
SV có năng lực xây dựng chuỗi cung ứng và hệ thống logistics ứng dụng cho hoạt động của doanh nghiệp.
|
NGHIỆP VỤ QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
Đề án 2: Xây dựng phương án quản trị vận hành sản xuất hoặc dịch vụ
Năng lực đầu ra:
Quản trị và điều hành doanh nghiệp tập trung vào xây dựng chiến lược kinh doanh, quản lý nhân sự, vận hành và quản trị tài chính của công ty
|
Đi làm tại DN (3 tháng)
Sinh viên đi học làm nghiệp vụ LOGISTICS tại các DN (cảng biển, cảng hàng không, doanh nghiệp vận tải, siêu thị, DN sản xuất). Sau thời gian thực tập, SV có năng lực quản trị CSDL Logistics, quản lý kho vận, điều phối vấn tải trong kinh doanh tại các doanh nghiệp ứng dụng hệ thống Logistics và Quản trị chuỗi cung ứng.
|
Năm 4
|
QUẢN TRỊ DỰ ÁN & KHỞI NGHIỆP
Đề án 3 Khởi nghiệp kinh doanh
SV chọn 1 trong 4 vấn đề sau để lập đề án khởi nghiệp kinh doanh. Lập đề án khởi nghiệp tập trung vào các nội dung chính sau:
1. Tìm kiếm ý tưởng kinh doanh & Thiết kế ý tưởng.
2. Xây dựng mô hình kinh doanh
3. Xây dựng đề án kinh doanh mới
4. Tiến hành hoạt động truyền thông Marketing, hoạt động hỗ trợ.
Năng lực đầu ra
SV có năng lực khởi nghiệp kinh doanh
|
NGÀNH PHỤ 1: E-COMMERCE
Đề án 4: Thực tập bán hàng trực tuyến.
Thực tập bán hàng: SV được tổ chức theo nhóm để thực hiện bán hàng, cụ thể như sau:
1. Xác định khách hàng mục tiêu và mặt hàng bán.
2. Nhập hàng, lựa chọn nhà cung cấp.
3. Lựa chọn địa điểm bán bán hàng online (facebook, website thương mại điện tử)
4. Viết báo cáo kết quả bán hàng, kèm theo hình ảnh (video) minh chứng
Năng lực đầu ra :
SV có năng lực thực hiện, cung cấp các dịch vụ marketing online, phát triển và xây dựng, hình ảnh, thương hiệu, tổ chức sự kiện tại DN (Siêu thị, cửa hàng bán lẻ…)
|
NGÀNH PHỤ 2: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU
Đề án 5: Phân tích dữ liệu kết quả hoạt động kinh doanh và xây dựng đề xuất nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Thực hành phân tích dữ liệu theo dạng Capstone: SV được tổ chức theo nhóm để thực hiện quy trình phân tích dữ liệu hỗ trợ ra quyết định trong doanh nghiệp, cụ thể như sau:
1. Xác định mục tiêu và cách thức triển khai kế hoạch phân tích dữ liệu.
2. Tìm hiểu đặc thù doanh nghiệp và dữ liệu doanh nghiệp cần nghiên cứu.
3. Thu thập thông tin và dữ liệu kết quả hoạt động kinh doanh, tiến hành phân tích dữ liệu và trực quan hóa dữ liệu
4. Viết báo cáo và đề xuất các chiến lược nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dựa trên kết quả phân tích dữ liệu và đánh giá ý nghĩa của những thay đổi theo đề xuất.
Năng lực đầu ra :
SV có năng lực thực hiện phân tích dữ liệu doanh nghiệp, từ đó hỗ trợ cho quy trình ra quyết định của doanh nghiệp.
|
TT & KLTN
SV chọn đi làm intership tại Nhật 1 năm
SV chọn đi làm tại doanh nghiệp trong nước từ 4-6 tháng
|